- Xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2018 giảm nhẹ 02,%
-
13/06/2018
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam trong tháng 5/2018 đạt 296 triệu USD, tăng 4,04% so với tháng trước đó và tăng 6,44% so với cùng tháng năm ngoái.
Tính chung trong 5 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt hơn 1,3 tỉ USD, giảm 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ - thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch trong tháng 5/2018 đạt hơn 113 triệu USD, chiếm 38,3% trong tổng kim ngạch, tăng 1,13% so với tháng trước nhưng giảm 1,96% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 489 triệu USD, giảm 11,67% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp theo đó là Hà Lan với 28,7 triệu USD, tăng 0,03% so với tháng trước đó và tăng 49,76% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 9,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này 5 tháng đầu năm lên 137 triệu USD, tăng 12,93% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhật Bản với hơn 28,4 triệu USD, giảm 1,48% so với tháng trước đó nhưng tăng 20,73% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch.
Sau cùng là Trung Quốc với 17 triệu USD, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch, tăng 15,38% so với tháng trước đó và tăng 32,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 65 triệu USD, tăng 13,87% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong 5 tháng đầu năm 2018 bao gồm, Séc tăng 203,37% so với cùng kỳ lên hơn 2,5 triệu USD, tiếp theo là Ba Lan tăng 57,66% so với cùng kỳ lên hơn 4,8 triệu USD; Brazil tăng 27,39% so với cùng kỳ lên hơn 4,3 triệu USD, sau cùng là Hàn Quốc tăng 14,82% so với cùng kỳ lên 60 triệu USD.
Tuy nhiên, một số thị trường có kim ngạch suy giảm bao gồm, Đan Mạch với 3 triệu USD, giảm 29,24% so với cùng kỳ năm ngoái, tiếp theo đó là Malaysia với hơn 3,6 triệu USD, giảm 28,39% so với cùng kỳ, Singapore với hơn 7 triệu USD, giảm 20,86% so với cùng kỳ, sau cùng là Hồng Kông với hơn 26 triệu USD, giảm 15,45% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù 5 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
5T/2017
|
T5/2018
|
5T/2018
|
+/- So với T5/2017 (%)
|
+/- So với 5T/2017 (%)
|
Tổng cộng
|
1.345.842.923
|
296.371.821
|
1.343.111.030
|
6,44
|
-0,20
|
Anh
|
29.714.772
|
7.738.106
|
32.646.431
|
6,45
|
9,87
|
Ba Lan
|
3.068.112
|
886.344
|
4.837.195
|
22,15
|
57,66
|
Bỉ
|
42.720.796
|
11.159.781
|
44.005.739
|
-11,56
|
3,01
|
Brazil
|
3.398.713
|
848.873
|
4.329.645
|
2,63
|
27,39
|
UAE
|
13.864.663
|
3.161.067
|
12.884.787
|
4,27
|
-7,07
|
Canada
|
25.571.477
|
7.790.960
|
26.548.060
|
23,85
|
3,82
|
Đài Loan
|
6.837.180
|
1.592.225
|
6.220.182
|
-3,19
|
-9,02
|
Đan Mạch
|
4.494.842
|
513.483
|
3.180.669
|
-47,03
|
-29,24
|
Đức
|
71.220.956
|
15.564.134
|
72.156.306
|
-12,84
|
1,31
|
Hà Lan
|
121.555.664
|
28.752.403
|
137.269.698
|
49,76
|
12,93
|
Hàn Quốc
|
52.536.798
|
10.009.217
|
60.320.227
|
21,96
|
14,82
|
Hoa Kỳ
|
554.689.008
|
113.624.416
|
489.976.811
|
-1,96
|
-11,67
|
Hồng Kông
|
30.942.886
|
4.820.570
|
26.163.009
|
-22,04
|
-15,45
|
Italia
|
19.806.484
|
3.931.401
|
21.026.816
|
-18,71
|
6,16
|
Malaysia
|
5.160.967
|
615.796
|
3.695.998
|
-38,96
|
-28,39
|
Mêhicô
|
5.445.083
|
1.599.492
|
5.519.991
|
102,24
|
1,38
|
Nauy
|
2.129.308
|
153.456
|
2.118.835
|
-52,64
|
-0,49
|
Nga
|
7.957.476
|
942.420
|
8.854.063
|
-42,75
|
11,27
|
Nhật Bản
|
144.751.337
|
28.477.935
|
152.767.211
|
20,73
|
5,54
|
Ôxtrâylia
|
18.290.375
|
4.929.208
|
19.931.215
|
-24,28
|
8,97
|
Pháp
|
40.750.422
|
13.222.069
|
46.474.837
|
34,67
|
14,05
|
Séc
|
840.134
|
792.325
|
2.548.680
|
348,47
|
203,37
|
Singapore
|
8.855.983
|
1.234.085
|
7.008.559
|
-22,60
|
-20,86
|
Tây Ban Nha
|
8.617.943
|
2.264.798
|
9.657.893
|
-10,67
|
12,07
|
Thái Lan
|
6.300.651
|
1.159.538
|
5.744.349
|
20,76
|
-8,83
|
Thụy Điển
|
7.479.456
|
1.901.196
|
7.163.870
|
3,71
|
-4,22
|
Thụy Sĩ
|
2.424.856
|
471.795
|
2.293.657
|
19,02
|
-5,41
|
Trung Quốc
|
57.453.449
|
17.440.601
|
65.421.106
|
32,80
|
13,87
|
Nguồn: Lefaso.org.vn